Học ngành Ngôn ngữ Anh, bạn có được kiến thức gì?
Học ngành Ngôn ngữ Anh học viên được trang bị các kiến thức ngôn ngữ và văn hóa tiếng Anh và tiếng Việt; có kiến thức văn hóa, xã hội của các nước sử dụng tiếng Anh, chủ yếu là nước Anh và Mỹ; có sự hiểu biết lý luận của công tác dịch thuật Anh – Việt, Việt – Anh, nhất là trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại và văn hóa – xã hội…
Chức danh nghề nghiệp | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |
Bác sĩ | -Bác sĩ cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;-Bác sĩ chính (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên | -Bác sĩ chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;-Bác sĩ hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên | -Bác sĩ hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Bác sĩY họcdự phòng | Bác sĩ Y học dự phòng cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.Bác sĩ Y học dự phòng chính (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | Bác sĩ Y học dự phòng chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.Bác sĩ Y học dự phòng hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ Y học dự phòng hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Y tếcông cộng | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.-Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Dược sĩ | -Dược sĩ cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.-Dược sĩ chính (hạng II) có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Dược sĩ chính (hạng II) chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.-Dược sĩ hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Dược sĩ hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Dân số viên | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.-Dân số viên hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.-Dân số viên hạng IV có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Điều dưỡng | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.– Điều dưỡng hạng III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.– Điều dưỡng hạng IV có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Kỹ thuật y | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng II chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.– Kỹ thuật y III có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.– Kỹ thuật y IV có thời gian giữ hạng từ 03 năm trở lên. | -Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. | ||
Ngoài ra sinh viên còn được chú trọng phát triển những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp như: sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Việt và tiếng Anh trong lĩnh vực đời sống xã hội và công việc hàng ngày; thực hiện các công việc văn phòng như soạn thảo, và quản lý các loại hồ sơ, tài liệu thông thường, các hợp đồng thương mại,…Hàng nghìn học sinh Eduline đã thành công giành những suất học bổng toàn phần tại Hàn, Mỹ, Châu Âu…
Cơ hội nghề nghiệp nào cho bạn sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh?
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh luôn có nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn tại các công ty doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hoặc có nhu cầu sử dụng tiếng Anh; tham gia các hoạt động dịch thuật trong nhiều lĩnh vực khác nhau; biên, phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh, trong các cơ quan ngoại giao, cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế xã hội của VN và quốc tế; giáo viên tiếng Anh (nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm), chuyên viên nghiên cứu, điều tra xã hội học.
Hồ sơ đăng ký học Ngôn ngữ Anh như thế nào? Các thông tin cần biết khi tham gia lớp học Ngôn ngữ Anh?
- Ngành tuyển sinh: Ngôn ngữ Anh
- Hình thức tuyển: Xét tuyển đầu vào
- Điều kiện về văn bằng dự tuyển:
Hệ liên thông: Có bằng tốt nghiệp Trung cấp hoặc CĐ chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
Hệ văn bằng 2: Có bằng tốt nghiệp ĐH ngành khác
- Thời gian đào tạo: Hàng nghìn học sinh Eduline đã thành công giành những suất học bổng toàn phần tại Hàn, Mỹ, Châu Âu…
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 3,5 – 4 năm
Tốt nghiệp TC cùng ngành hoặc khác ngành: 2,5 – 3 năm
Tốt nghiệp CĐ cùng ngành hoặc khác ngành: 1,5 đến 2,5 năm
Tốt nghiệp ĐH ngành khác: 2 – 2,5 năm
- Hình thức đào tạo: Học ONLINE, Thực hiện theo hình thức tích lũy tín chỉ.
Đối tượng THPT hoặc tương đương: 121 tín chỉ
Đối tượng tốt nghiệp ĐH: dự kiến 84- 86 tín chỉ
- Văng bằng tốt nghiệp Đại học
Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân Ngôn ngữ Anh
Sinh viên tốt nghiệp được học tiếp các chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Mỗi thí sinh phải nộp 02 bộ hồ sơ ĐKDT theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm có:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu nhà trường);
– Bản sao giấy khai sinh hoặc CMND;
– Bản sao bằng tốt nghiệp;
– 02 Bản sao bảng điểm;
– 04 ảnh chân dung cỡ 4×6;
– 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành y tế.Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ Y tế Quy định về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế đối với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu;
Căn cứ Thông tư 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Chúng tôi tuyển sinh các lớp học:Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), bác sĩ chính (hạng II) và bác sĩ (hạng III).
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I), bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) và bác sĩ y học dự phòng (hạng III).
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng cao cấp (hạng I), y tế công cộng chính (hạng II) và y tế công cộng (hạng III).
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược sĩ cao cấp (hạng I), Dược sĩ chính (hạng II) và Dược sĩ (hạng III).
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng II, Dân số viên hạng III và Dân số viên (hạng IV).
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II, Điều dưỡng hạng III và Điều dưỡng (hạng IV).
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng II, Kỹ thuật y hạng III và Kỹ thuật y (hạng IV).